|
Bộ Thương mại đang bàn bạc với phía Mỹ để tìm ra những lô hàng sai phạm. |
(VietNamNet) - Bộ Thương mại vừa ra thông báo ngừng cấp visa đối với 4 chủng loại mặt hàng (Cat.) là các cat. 351/651, 447, 638/639, 647/648 để tránh trường hợp các lô hàng hàng hợp lệ đã sang đến Hoa Kỳ nhưng vì hết hạn ngạch nên bị từ chối và phải lưu kho tại các cảng của Hoa Kỳ dẫn đến thiệt hại kinh tế.
Thứ trưởng Bộ Thương mại Mai Văn Dâu cho biết, Bộ ra quyết định trên vì có sự chênh lệch giữa số lượng hàng xuất khẩu được Chính phủ Việt nam cho phép (được cấp E/C và visa) và số lượng hàng đã nhập khẩu vào Hoa Kỳ ở 4 cat. trên. Theo quyết định này, các phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực sẽ tạm ngừng cấp visa cho các lô hàng thuộc bốn Cat. trên có vận đơn ký sau ngày 6/10/2003.
Để đảm bảo số lượng hàng xuất khẩu không vượt qua mức hạn ngạch cho phép theo Hiệp định Hàng Dệt may đối với Hoa Kỳ, Bộ Thương mại triển khai việc quản lý hạn ngạch (kiểm soat lượng hàng xuất khẩu) thông qua việc cấp Giấy chứng nhận xuất khẩu (từ 5/5/2003 đến 30/6/2003) và Visa xuất khẩu (từ 1/7/2003). | Ông Dâu nhận định, nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch này là một số thương nhân đã tuỳ tiện XK những mặt hàng quản lý hạn ngạch vào Hoa Kỳ lợi dụng thời gian Hoa kỳ chưa kiểm soát Visa trước ngày 11/8. Mặc dù khách hàng Hoa Kỳ vẫn nhận được hàng (Hải quan Hoa Kỳ chỉ kiểm soát C/O) nhưng vẫn trừ vào nguồn hạn ngạch Việt nam. Mặt khác, một số thương nhân xuất khẩu hàng sang Hoa Kỳ từ ngày 1/5 đến 5/5/2003 đã không báo cáo số liệu đầy đủ cho Bộ Thương mại để thống kê trừ vào nguồn hạn ngạch chung và có một số trường hợp làm giả C/O Việt nam từ nước ngoài để xuất khẩu hàng vào Hoa Kỳ.
Bộ Thương mại đang tích cực bàn bạc với phía Hải quan Hoa Kỳ và Bộ Thương mại Hoa Kỳ để mau chóng tìm ra những lô hàng sai phạm, trừ lại hạn ngạch để các thương nhân có hạn ngạch có thể tiếp tục xuất khẩu.
Thống kê hàng nhập khẩu vào Mỹ của Hải quan Hoa Kỳ và hàng xuất khẩu của Việt Nam (số liệu cấp E/C và Visa) tính đến cùng thời điểm:
Stt |
Cat. |
Đ/v |
Slượng NK vào Hoa Kỳ tính đến 25/9/2003 |
Slượng XK từ VN tính đến 27/9/2003 |
|
|
|
Số lượng |
Tỷ lệ/tổng nguồn |
Số lượng |
Tỷ lệ/tổng nguồn |
01 |
351/651 |
Tá |
317.977 |
88,35% |
266.269 |
73,99% |
02 |
447 |
Tá |
32.536 |
88,54% |
20.913 |
56,91% |
03 |
638/639 |
Tá |
826.923 |
87,14% |
674.739 |
71,10% |
04 |
647/648 |
Tá |
1.302.019 |
93,37% |
1.281.264 |
91,88% |
(Nguồn: Bộ Thương mại)
|