- Điểm chuẩn của ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM thấp nhất là 14. Còn ĐH Công nghệ thông tin (ĐHQG TP.HCM) dự kiến tuyển thí sinh điểm từ 16 trở lên.
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM: 16 ngành xét tuyển NV2
Điểm chuẩn và số lượng thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1. Điểm xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 vào các ngành của trường ĐHSKT TP.HCM trong kỳ thi tuyển sinh 2008 đại học (khối A,V&D1) như sau:
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Nguyện vọng 1 |
Nguyện vọng 2 | ||
Điểm chuẩn (HSPT, KV3) |
Số lượng |
Điểm xét tuyển |
Chỉ tiêu | ||
Kỹ thuật điện – điện tử |
101 |
17,00 |
175 |
|
|
Điện công nghiệp |
102 |
15,00 |
172 |
|
|
Cơ khí chế tạo máy |
103 |
17,00 |
165 |
|
|
Kỹ thuật công nghiệp |
104 |
14,00 |
37 |
14,50 |
63 |
Cơ điện tử |
105 |
18,50 |
110 |
|
|
Công nghệ tự động |
106 |
15,00 |
111 |
|
|
Cơ tin kỹ thuật |
107 |
14,00 |
10 |
14,50 |
40 |
Thiết kế máy |
108 |
14,00 |
10 |
14,50 |
40 |
Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô) |
109 |
15,50 |
159 |
|
|
Kỹ thuật nhiệt – Điện lạnh |
110 |
14,00 |
57 |
14,50 |
13 |
Kỹ thuật In |
111 |
14,00 |
66 |
|
|
Công nghệ thông tin |
112 |
17,50 |
159 |
|
|
Công nghệ may |
113 |
14,00 |
63 |
14,50 |
37 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
114 |
16,50 |
134 |
|
|
Công nghệ môi trường |
115 |
14,00 |
64 |
|
|
Công nghệ Điện tử viễn thông |
116 |
17,00 |
84 |
|
|
Công nghệ Kỹ thuật máy tính |
117 |
14,00 |
45 |
14,50 |
25 |
Công nghệ điện tự động |
118 |
14,00 |
63 |
|
|
Quản lý công nghiệp |
119 |
14,00 |
106 |
14,50 |
14 |
Công nghệ thực phẩm |
200 |
16,50 |
75 |
|
|
Kế toán |
201 |
16,00 |
121 |
|
|
Kỹ thuật nữ công (khối A) |
301 |
14,00 |
24 |
14,50 |
22 |
Kỹ thuật nữ công (khối B) |
301 |
15,50 |
2 |
16,00 |
|
Thiết kế thời trang |
303 |
22,50 |
76 |
|
|
Tiếng Anh |
701 |
20,00 |
101 |
|
|
Sư phạm kỹ thuật Điện – Điện tử |
901 |
14,00 |
13 |
14,50 |
37 |
Sư phạm kỹ thuật Điện công nghiệp |
902 |
14,00 |
4 |
14,50 |
46 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ khí chế tạo máy |
903 |
14,00 |
4 |
14,50 |
46 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
904 |
14,00 |
1 |
14,50 |
49 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử |
905 |
14,00 |
1 |
14,50 |
49 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ khí động lực |
909 |
14,00 |
3 |
14,50 |
47 |
Sư phạm kỹ thuật Nhiệt điện lạnh |
910 |
14,00 |
3 |
14,50 |
47 |
Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin |
912 |
14,00 |
5 |
14,50 |
45 |
Dưới đây là điểm trúng tuyển NV1, chỉ tiêu và điểm xét tuyển NV2 các ngành trình độ CĐ. Trường xét tuyển NV2 trình độ cao đẳng đối với các thí sinh có giấy chứng nhận điểm của kỳ thi tuyển sinh ĐH khối A, ngày 4, 5/7/2009 Ngành đào tạo Mã ngành Khối Điểm chuẩn NV1 Điểm chuẩn NV2 Chỉ tiêu NV2 Kỹ thuật điện – điện tử C65 A 10 10 35 Điện công nghiệp C66 A 10 10 52 Cơ khí chế tạo máy C67 A 10 10 45 Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô) C68 A 10 10 41 Công nghệ may C69 A 10 10 54 Thí sinh thi vào ngành sư phạm kỹ thuật thì sau khi tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư và chứng chỉ sư phạm bậc 2 ĐH Công nghệ thông tin: Xét tuyển 250 chỉ tiêu NV2 Năm nay, ĐH Công nghệ thông tin (ĐHQG TP.HCM) xét tuyển nguyện vọng 2 vào bốn ngành hệ ĐH. Đối tượng xét tuyển là các thí sinh thi tuyển sinh ĐH năm 2009 khối A, chưa trúng tuyển, đạt quy định điểm sàn ĐH, không có bài thi bị điểm 0 và có tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm nhận đơn xét tuyển nguyện vọng 2. Điểm nhận đơn nguyện vọng 2 có xét đến điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy chế. Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2009 của Trường ĐH Công nghệ thông tin (ĐHQG TP.HCM). Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm: Ngành đào tạo Mã ngành Nguyện vọng 1 Nguyện vọng 2 Điểm chuẩn (HSPT, KV3) Số lượng Điểm xét tuyển Chỉ tiêu Khoa học máy tính 171 16,0 49 16,0 70 Kỹ thuật máy tính 172 16,0 66 16,0 70 Kỹ thuật phần mềm 173 18,0 172 Hệ thống thông tin 174 16,0 37 16,0 80 Mạng máy tính và truyền thông 175 17,0 131 17,0 30 Thí sinh nộp đơn và xét tuyển nguyện vọng 2 theo lịch chung từ 25/8 đến 10/9/2009 tại trường.
Sau khi có điểm chuẩn chính thức, kết quả trúng tuyển đợt 1 sẽ được công bố. Với những trường hợp không trúng tuyển đợt 1, nhà trường sẽ tiếp tục gọi những thí sinh có điểm kế cận nhập học nếu số gọi trúng tuyển đợt 1 không đủ chỉ tiêu. Ngày làm thủ tục nhập học theo từng ngành như sau: Ngày 25/8: CNKT Điện, CNKT Cơ khí. Ngày 26/8: CNKT Ô tô, CNKT Cơ điện tử, CN Tự động. Ngày 27/8: CN KT Điện tử Viễn thông, Kế toán, CNKT Điện tử. Ngày 28/8: Tin học, CNKT Nhiệt lạnh. (Buổi sáng: từ 8h - 11h30: Thí sinh có hộ khẩu các tỉnh làm thủ tục nhập học. Buổi chiều: từ 13h - 16h: Thí sinh ở tại TP.HCM làm thủ tục nhập học). Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến năm 2009 (dành cho HSPT - thí sinh KV3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm).
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn năm 2008 Điểm chuẩn dự kiến năm 2009 Công nghệ kỹ thuật điện 01 A 15 15 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 02 A 16 15,5 Công nghệ kỹ thuật ô tô 03 A 15,5 14,5 Công nghệ kỹ thuật điện tử 04 A 15 14 Tin học 05 A 14,5 14 Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh 06 A 14,5 14 Công nghệ cơ điện tử 07 A 16 15 Công nghệ tự động 08 A 15 14,5 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông 09 A 15,5 15,5 Kế toán 10 A 16 14
Xét tuyển trung cấp chuyên nghiệp, CĐ nghề và trung cấp nghề:
Nhà trường sẽ tiến hành gọi những thí sinh không trúng tuyển hệ CĐ, không có điểm liệt (môn 0 điểm), vào học 7 ngành thuộc hệ TCCN (trường có đào tạo Liên thông TCCN lên CĐ) và 9 ngành hệ CĐ nghề (có thể học liên thông lên khối K ĐH).
Các ngành hệ TCCN gồm có: ngành Chế tạo cơ khí, Sửa chữa cơ khí, Ô tô, Tin học, Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp, Điện lạnh.
Các ngành CĐ nghề bao gồm: Chế tạo cơ khí (Cắt gọt kim loại), Sửa chữa cơ khí (Nguội sửa chữa máy công cụ), Hàn, KT máy lạnh & Điều hòa không khí, Điện công nghiệp, Ô tô, Điện tử công nghiệp, Quản trị mạng máy tính, Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính.
-
Đoàn Quý - Minh Quyên