- Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) vừa công bố điểm chuẩn, đồng thời xét tuyển NV2 với 630 chỉ tiêu ĐH và 800 chỉ tiêu CĐ.
Dưới đây là điểm chuẩn dành cho HSPT - thí sinh KV3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Các ngành |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu 2009 |
Điểm chuẩn 2009 |
Hệ Đại học | ||||
Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học) |
101 |
A |
300 |
15,0 |
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý - Tin học, Vật lý môi trường) |
104 |
A |
250 |
14,5 |
Điện tử viễn thông (Điện tử nano, Máy tính & mạng, Viễn thông, Điện tử y sinh) |
105 |
A |
200 |
17,0 |
Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn (Hải dương học vật lý, Hải dương học toán tin, Hải dương học hóa sinh, Hải dương học kỹ thuật kinh tế, Khí tượng và thủy văn). |
109 |
A |
50 |
14,0 |
B |
50 |
15,0 | ||
Nhóm ngành Công nghệ thông tin: |
107 |
A |
550 |
18,0 |
+ Mạng máy tính & Viễn thông | ||||
+ Khoa học máy tính | ||||
+ Kỹ thuật phần mềm | ||||
+ Hệ thống thông tin | ||||
Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, Hóa phân tích, Hóa lý) |
201 |
A |
250 |
17,0 |
Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công trình - Thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa chất môi trường) |
203 |
A |
75 |
14,0 |
B |
75 |
18,0 | ||
Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Tài nguyên môi trường, Quản lý môi trường, Tin học môi trường, Môi trường & tài nguyên biển) |
205 |
A |
75 |
15,0 |
B |
75 |
18,0 | ||
Công nghệ môi trường |
206 |
A |
60 |
15,5 |
B |
60 |
17,0 | ||
Khoa học vật liệu (Vật liệu màng mỏng, Vật liệu polyme) |
207 |
A |
180 |
13,0 |
Sinh học (Tài nguyên môi trường, Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Vi sinh sinh hóa) |
301 |
B |
300 |
15,0 |
Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp, Sinh tin học) |
312 |
A |
70 |
17,0 |
B |
130 |
18,0 | ||
Hệ Cao đẳng | ||||
Tin học |
C67 |
A |
800 |
10,0 |
Về xét tuyển NV2 hệ ĐH, CĐ
Trường ĐH KHTN (ĐHQG TP.HCM) xét tuyển NV2 hệ ĐH gồm các ngành: toán - tin, vật lý, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin, hải dương học - khí tượng - thủy văn, khoa học vật liệu, sinh học, công nghệ sinh học và hệ CĐ ngành công nghệ thông tin cho tất cả thí sinh đã dự thi ĐH năm 2009.
Riêng hệ CĐ, trong 800 chỉ tiêu có 90 chỉ tiêu đào tạo theo chương trình CĐ tăng cường ứng dụng (CĐ ITEC). Khi trúng tuyển sinh viên sẽ nhận giấy báo trúng tuyển kèm thông tin về chương trình này. Nếu có nhu cầu sinh viên đăng ký khi làm thủ tục nhập học.
Đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 một trong các ngành: Toán - Tin, Vật lý, Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin, Hải dương học - Khí tượng - Khủy văn, Khoa học vật liệu, Công nghệ sinh học (khối A) được đăng ký thêm một nguyện vọng vào hệ CĐ ngành công nghệ thông tin của trường. Trường hợp này, thí sinh tự ghi thêm vào khoảng trống bên trái của phần dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 như sau: “Nếu không được trúng tuyển NV2 hệ ĐH tôi xin được đăng ký xét tuyển vào hệ CĐ”.
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển về Phòng đào tạo Trường ĐH KHTN, 227 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM qua đường bưu điện từ ngày 25-8-2009 đến 10-9-2009 (tính theo dấu bưu điện).
Hồ sơ xét tuyển gồm: giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh ĐH 2009 có ghi đủ chi tiết phần dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 2 (NV2) và lệ phí xét tuyển 15.000 đồng; một bao thư có dán tem (trị giá tem 2.000 đồng) ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận (trường không chịu trách nhiệm khi thí sinh ghi sai địa chỉ).
Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký, trường xét tuyển theo nguyên tắc lấy điểm thi từ cao đến thấp. Ngày 16-9-2009 trường sẽ niêm yết danh sách thí sinh trúng tuyển và gửi giấy báo nhập học. Ngày 29-9-2009 nhận thí sinh trúng tuyển.
Ngoài ra trường còn tuyển sinh chương trình liên kết với ĐH Công nghệ Auckland (AUT) New Zealand vào ngành công nghệ thông tin hệ ĐH (60 chỉ tiêu). Trường tuyển thẳng thí sinh có điểm thi ĐH (khối A hoặc khối D) năm 2009 lớn hơn hay bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Xét tuyển: dựa trên học bạ cho các đối tượng có bằng tốt nghiệp THPT. Kết thúc khóa học sinh viên được ĐH AUT (New Zealand) cấp bằng cử nhân công nghệ thông tin.
Các ngành |
Mã ngành |
Khối |
Điểm xét NV2 - 2009 |
Chỉ tiêu xét NV2 - 2009 |
Hệ Đại học | ||||
Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học) |
101 |
A |
16,0 |
120 |
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý - Tin học, Vật lý môi trường) |
104 |
A |
15,5 |
120 |
Điện tử viễn thông (Điện tử nano, Máy tính & mạng, Viễn thông, Điện tử y sinh) |
105 |
A |
18,0 |
70 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin: |
107 |
A |
19,0 |
50 |
+ Mạng máy tính & Viễn thông | ||||
+ Khoa học máy tính | ||||
+ Kỹ thuật phần mềm | ||||
+ Hệ thống thông tin | ||||
Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn (Hải dương học vật lý, Hải dương học toán tin, Hải dương học hóa sinh, Hải dương học kỹ thuật kinh tế, Khí tượng và thủy văn). |
109 |
A |
15,0 |
70 |
Khoa học vật liệu (Vật liệu màng mỏng, Vật liệu polyme) |
207 |
A |
14,0 |
110 |
Sinh học (Tài nguyên môi trường, Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Vi sinh sinh hóa) |
301 |
B |
16,0 |
50 |
Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp, Sinh tin học) |
312 |
A |
18,0 |
20 |
B |
19,0 |
20 | ||
Hệ Cao đẳng | ||||
Tin học |
C67 |
A |
11,0 |
800 |
-
Minh Quyên