- Chiều 10/8, thêm các trường: ĐH Luật Hà Nội, ĐH Thuỷ Lợi, Học viện Tài chính và ĐH mỏ Địa chất công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng (NV)1. Trong đó, ĐH mỏ Địa chất tuyển 570 chỉ tiêu NV2.
Xem điểm thi chi tiết các trường tại đây.
Điểm chuẩn trường công bố dành cho học sinh phổ thông khu vực 3.
Trường ĐH Thủy lợi có điểm chuẩn chung trúng tuyển vào trường cho từng cơ sở phía Bắc (15 điểm) và phía Nam (13 điểm) đối với hệ ĐH và hệ CĐ ở Hà Nội và Trung tâm ĐH 2 (TLS) - Ninh Thuận đều ấn định điểm chuẩn là 10.
Những thí sinh đăng ký dự thi vào ĐH Thuỷ lợi (cơ sở Hà Nội) nhưng không đủ điểm chuẩn vào trường (TLA) nhưng đủ điểm chuẩn (13,5 điểm trở lên) chuyển từ TLA về TLS được nhập học vào Cơ sở 2 và được đăng ký lại ngành học đang đào tạo tại Cơ sở 2 của trường.
Chiều cùng ngày ĐH Mỏ địa chất cũng thông báo điểm chuẩn NV1 và chỉ tiêu xét tuyển NV2 - với 570 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo ở Hà Nội (trừ ngành Dầu khí)
570 chỉ tiêu xét tuyển NV2 cho các ngành: Địa chất: 100 chỉ tiêu; Trắc địa: 100 chỉ tiêu; Mỏ: 110 chỉ tiêu; Công nghệ thông tin: 100 chỉ tiêu; Cơ điện: 90 chỉ tiêu; Kinh tế - quản trị kinh doanh: 70 chỉ tiêu.
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 cao hơn điểm chuẩn NV1. Trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu.
Dưới đây là điểm chuẩn NV1 chi tiết các trường:
Trường/Ngành | Khối | Điểm chuẩn NV1 |
ĐH Luật Hà Nội | ||
- Pháp luật Kinh tế | A
C D1 |
18
21 17,5 |
- Luật Hình sự | A
C D1 |
18
21 17,5 |
- Luật Dân sự | A
C D1 |
18
21 17,5 |
- Luật Hành chính nhà nước | A
C D1 |
18
21 17,5 |
- Luật Quốc tế và kinh doanh quốc tế | A
C D1 |
18
21 17,5 |
Học viện Tài chính | A
D1 |
22
23 (Môn Ngoại ngữ đã nhân hệ số) |
Trường ĐH Thủy lợi | ||
- Kỹ thuật công trình |
A | phía Bắc: 18; phía Nam: 13 |
- Kỹ thuật tài nguyên nước | A | phía Bắc: 15; phía Nam: 13 |
- Thủy văn và tài nguyên nước | A | phía Bắc: 15 |
- Kỹ thuật thủy điện và năng lượng tái tạo | A | phía Bắc: 15 |
- Kỹ thuật cơ khí | A | phía Bắc: 15 |
- Công nghệ thông tin | A | phía Bắc: 16; phía Nam: 13 |
- Cấp thoát nước | A | phía Bắc: 15; phía Nam: 13 |
- Kỹ thuật bờ biển | A | phía Bắc: 15 |
- Kỹ thuật môi trường | A | phía Bắc: 15 |
- Kỹ thuật hạ tầng và phát triển nông thôn | A | phía Bắc: 15 |
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A | phía Bắc: 15 |
- Kỹ thuật điện | A | phía Bắc: 15 |
- Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A | phía Bắc: 15 |
- Quản trị kinh doanh | A | phía Bắc: 15 |
- Kế toán | A | phía Bắc: 17 |
ĐH Mỏ địa chất | ||
- Dầu khí | A | 18,5 |
- Địa chất | A | 15 |
- Trắc địa | A | 15 |
- Mỏ | A | 15 |
- Công nghệ thông tin | A | 15 |
- Cơ điện | A | 15 |
- Kinh tế - Quản trị kinh doanh | A | 16,5 |
- Mỏ (đào tạo tại Quảng Ninh) | A | 15 |
- Dầu khí (đào tạo tại Bà Rịa- Vũng Tàu) | A | 15 |
-
Kiều Oanh
Tra cứu điểm tuyển sinh ĐH - CĐ năm 2009: Tra điểm thi, soạn DT Sốbáodanh gửi 998, ví dụ soạn DT BKAA04696 gửi 998 Tra xếp hạng, soạn CT Sốbáodanh gửi 8399, ví dụ soạn CT QHTA04528 gửi 8399 Tra điểm chuẩn, soạn DC Mãtrường gửi 998, ví dụ soạn DC XDA gửi 998 Dự đoán Đậu hay Trượt, soạn DC Sốbáodanh gửi 8599, ví dụ soạn DC TLAA11276 gửi 8599 |