– Hội đồng tuyển sinh ĐH Văn Lang và CĐ Kỹ thuật Cao Thắng vừa chính thức công bố điểm chuẩn và điểm sàn xét tuyển NV2 vào các ngành đào tạo của trường trong kỳ tuyển sinh 2009.
ĐH Văn Lang
Thí sinh dự thi (Ảnh Lê Anh Dũng)
Ngành Kiến Trúc (104V) và Mỹ thuật công nghiệp (800V) môn Vẽ nhân hệ số 2. Ngành Tiếng Anh (701D1) môn Anh văn nhân 2 và tổng 3 môn chưa nhân hệ số phải đủ 13. Ngành Mỹ thuật công nghiệp (800H) môn Trang trí nhân hệ số 2. Trường hợp thí sinh dự thi khối H có 3 môn năng khiếu, khi tính sẽ lấy thành 2 điểm, cách tính như sau: môn Trang trí nhân hệ số 2, điểm thứ hai là trung bình cộng 2 môn năng khiếu còn lại.
Đây là mức điểm dành cho học sinh phổ thông – khu vực 3. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 0,5 điểm và khu vực tuyển sinh là 1,0 điểm.
Điểm chuẩn NV1:
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV1 (HSPT, KV3) |
Công nghệ thông tin |
101 |
A, D1 |
13 |
Kỹ thuật nhiệt lạnh |
102 |
A |
13 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
103 |
A |
13 |
Kiến trúc |
104 |
V |
21 |
Công nghệ và quản lý môi trường |
301 |
A |
13 |
B |
14 | ||
Công nghệ sinh học |
302 |
A |
13 |
B |
14 | ||
Tài chính tín dụng |
401 |
A, D1 |
13 |
Kế toán |
402 |
A, D1 |
13 |
Quản trị kinh doanh |
403 |
A, D1 |
13 |
Kinh tế thương mại |
404 |
A, D1 |
13 |
Du lịch |
405 |
A, D1, D3 |
13 |
Quan hệ công chúng |
601 |
A, D1 |
13 |
C |
14 | ||
Tiếng Anh |
701 |
D1 |
17 |
Mỹ thuật công nghiệp |
800 |
H, V |
21 |
Điểm xét tuyển NV2 vào trường ĐH Văn Lang
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối |
Điểm xét tuyển NV2 |
Công nghệ thông tin |
101 |
A, D1 |
13 |
Kỹ thuật nhiệt lạnh |
102 |
A |
13 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
103 |
A |
13 |
Kiến trúc |
104 |
V |
21(*) |
Công nghệ và quản lý môi trường |
301 |
A |
13 |
B |
14 | ||
Công nghệ sinh học |
302 |
A |
13 |
B |
14 | ||
Tài chính tín dụng |
401 |
A, D1 |
13 |
Kế toán |
402 |
A, D1 |
13 |
Quản trị kinh doanh |
403 |
A, D1 |
13 |
Kinh tế thương mại |
404 |
A, D1 |
13 |
Du lịch |
405 |
A, D1, D3 |
13 |
Quan hệ công chúng |
601 |
A, D1 |
13 |
C |
14 | ||
Tiếng Anh |
701 |
D1 |
17 (*) |
Mỹ thuật công nghiệp |
800 |
H, V |
21 (*) |
Hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp cho trường, bao gồm: Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh đại học năm 2009 (giấy số 1) của trường thí sinh dự thi (đã điền đầy đủ thông tin trong phần đăng ký xét tuyển đợt 2). Một phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, điạ chỉ liên lạc (kể cả số điện thoại nếu có) của thí sinh. Nếu thí sinh muốn sử dụng dịch vụ nhắn tin qua điện thoại di động (miễn phí) xin vui lòng ghi rõ số điện thoại di động.
Thời gian nhận hồ sơ theo đúng qui định của Bộ (từ 25/8/2009 đến hết giờ giao dịch của bưu điện ngày 10/9/2009), gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. Lệ phí xét tuyển 15.000 đồng theo qui định của Bộ. Lệ phí này cũng được chuyển theo đường bưu điện.
Trường CĐ Kỹ thuật Cao thắng
Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến năm 2009 (dành cho HSPT - thí sinh KV3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm).
Các ngành |
Mã ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV1 (HSPT, KV3) |
SLTT |
Công nghệ kỹ thuật điện (Điện công nghiệp) |
01 |
A |
14,5 |
51 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
02 |
A |
15 |
75 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
03 |
A |
14,5 |
138 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử |
04 |
A |
14 |
65 |
Tin học |
05 |
A |
14 |
117 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh |
06 |
A |
14 |
36 |
Công nghệ cơ - điện tử |
07 |
A |
14,5 |
61 |
Công nghệ tự động |
08 |
A |
14,5 |
31 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
09 |
A |
15 |
157 |
Kinh tế (ngành kế toán) |
10 |
A |
14 |
114 |
Sau khi có điểm chuẩn chính thức, kết quả trúng tuyển đợt sẽ được công bố. Với những trường hợp không trúng tuyển đợt 1, nhà trường sẽ tiếp tục gọi những thí sinh có điểm kế cận nhập học nếu số gọi trúng tuyển đợt I không đủ chỉ tiêu.
Xét tuyển TCCN, CĐ nghề và TC nghề:
Nhà trường sẽ gọi những thí sinh không trúng tuyển hệ CĐ, không có điểm liệt (môn 0 điểm) vào học 7 ngành thuộc hệ TCCN (trường có đào tạo Liên thông TCCN lên CĐ) và 9 ngành hệ CĐ nghề (có thể học liên thông lên khối K ĐH).
Các ngành hệ TCCN gồm có: ngành Chế tạo cơ khí, Sửa chữa cơ khí, Ô tô, Tin học, Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp, Điện lạnh.
Các ngành CĐ nghề bao gồm: Chế tạo cơ khí (Cắt gọt kim loại), Sửa chữa cơ khí (Nguội sửa chữa máy công cụ), Hàn, KT máy lạnh & Điều hòa không khí, Điện công nghiệp, Ô tô, Điện tử công nghiệp, Quản trị mạng máy tính, Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính.
-
Đoàn Quý – Minh Quyên