221
447
Giáo dục
giaoduc
/giaoduc/
1229484
Điểm chuẩn Trường ĐH Nha Trang, Y khoa Phạm Ngọc Thạch
1
Article
null
Điểm chuẩn Trường ĐH Nha Trang, Y khoa Phạm Ngọc Thạch
,

 - Trường ĐH Nha Trang, Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã công bố điểm chuẩn NV1 kì thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009.

Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.

Trường ĐH Nha Trang

Dưới đây là điểm chuẩn NV1 vào các ngành

Tên ngành,
nhóm ngành
Mã ngành Khối thi Điểm chuẩn NV1
Điểm chuẩn hệ ĐH đào tạo tại Nha Trang
Nhóm ngành Khai thác hàng hải 101 A 13,0
Nhóm ngành Cơ khí 102
Ngành Công nghệ cơ - điện tử 104 A
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử 105
Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng 109
Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản 301 B 14,0
Ngành Tiếng Anh 751 D1 13,0
Ngành Công nghệ thông tin 103 A, D1 13,5
Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm 201 A 13,0
B 14,0
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường 110 A 13,0
B 14,0
Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh 401 A 14,0
D1, D3 14,0
Điểm chuẩn hệ ĐH đào tạo tại Phân hiệu Kiên Giang
Ngành Kế toán 401 A, D 13
Điểm chuẩn hệ CĐ
Tại Nha Trang (điểm chuẩn tính theo khối) A, D 11,5
B 12,5
Tại phân hiệu Kiên Giang (Điểm chuẩn bằng điểm sàn CĐ theo khối) A,D 10
B 11

 

 Xét tuyển nguyện vọng 2

Hệ ĐH đào tạo tại Nha Trang:

Xét tuyển theo từng ngành của từng khối, mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp 0,5 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 1 điểm.

 

Tên ngành,
nhóm ngành

Mã ngành

Điểm xét tuyển NV2

Khối

Số lượng tuyển

Nhóm ngành Khai thác hàng hải:

101

13,0

A

100

- Ngành Khai thác thủy sản
- Ngành An toàn hàng hải
- Ngành Điều khiển tàu biển
Nhóm ngành Cơ khí:

102

13,0

A

150

- Ngành Đóng tàu thủy
- Ngành Động lực tàu thủy
- Ngành Thiết kế tàu thủy
- Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Ngành Công nghệ chế tạo máy
Ngành Công nghệ cơ - điện tử

104

13,0

A

50

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

105

13,0

A

50

Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng

109

13,0

A

50

Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản:

301

14,0

B

150

- Ngành Nuôi trồng thủy sản
- Ngành Bệnh học thủy sản
- Ngành Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản
Ngành Tiếng Anh

751

13,0

D1

80

Ngành Công nghệ thông tin

Ngành Hệ thống thông tin kinh tế

103

13,5

A, D1

100

Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm:

201

13,0

A

100

- Ngành Công nghệ thực phẩm
- Ngành Công nghệ chế biến thủy sản
- Ngành Công nghệ sinh học
- Ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

110

13,0

A

50

Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh

401

14,0

A, D1, D3

200

- Ngành Kinh tế và quản lý thủy sản
- Ngành Kinh tế thương mại
- Ngành Quản trị kinh doanh
- Ngành Quản trị kinh doanh du lịch
- Ngành Kế toán
- Ngành Tài chính

 Đào tạo trình độ ĐH tại Phân hiệu Kiên Giang:

Có ba ngành đào tạo: Công nghệ chế biến thủy sản hoặc Công nghệ thực phẩm (201 - khối A, B), Kế toán (401 - khối A, D), Nuôi trồng thủy sản (301 - khối B). Điểm chuẩn bằng điểm sàn ĐH theo khối (A-D: 13, B: 14). Số lượng tuyển mỗi ngành là 80.

Đào tạo trình độ CĐ:

Tại Nha Trang: không xét tuyển NV2.

 Tại Phân hiệu Kiên Giang: điểm chuẩn bằng điểm sàn CĐ (A-D: 10, B: 11).

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch chỉ đào tạo một ngành duy nhất và chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại TP.HCM. Điểm chuẩn dự kiến năm 2009 có hai mức: mức dành cho thí sinh diện ngân sách và mức dành cho thí sinh diện ngoài ngân sách.

Các ngành
đào tạo
Mã ngành Khối Điểm chuẩn 2009
Bác sĩ đa khoa hệ chính quy (học 6 năm) 301 B  
180 chỉ tiêu ngân sách nhà nước     23,5
200 chỉ tiêu ngoài ngân sách     21,0 - 23,0
  •  Minh Quyên
,
Ý kiến của bạn
Ý kiến bạn đọc
,
,
,
,
rrer_", r));