- Trường ĐH Nha Trang, Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã công bố điểm chuẩn NV1 kì thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009.
Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Trường ĐH Nha Trang
Dưới đây là điểm chuẩn NV1 vào các ngành
Tên ngành, nhóm ngành |
Mã ngành | Khối thi | Điểm chuẩn NV1 |
Điểm chuẩn hệ ĐH đào tạo tại Nha Trang | |||
Nhóm ngành Khai thác hàng hải | 101 | A | 13,0 |
Nhóm ngành Cơ khí | 102 | ||
Ngành Công nghệ cơ - điện tử | 104 | A | |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | 105 | ||
Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 109 | ||
Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản | 301 | B | 14,0 |
Ngành Tiếng Anh | 751 | D1 | 13,0 |
Ngành Công nghệ thông tin | 103 | A, D1 | 13,5 |
Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm | 201 | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường | 110 | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh | 401 | A | 14,0 |
D1, D3 | 14,0 | ||
Điểm chuẩn hệ ĐH đào tạo tại Phân hiệu Kiên Giang | |||
Ngành Kế toán | 401 | A, D | 13 |
Điểm chuẩn hệ CĐ | |||
Tại Nha Trang (điểm chuẩn tính theo khối) | A, D | 11,5 | |
B | 12,5 | ||
Tại phân hiệu Kiên Giang (Điểm chuẩn bằng điểm sàn CĐ theo khối) | A,D | 10 | |
B | 11 |
Xét tuyển nguyện vọng 2
Hệ ĐH đào tạo tại Nha Trang:
Xét tuyển theo từng ngành của từng khối, mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp 0,5 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 1 điểm.
Tên ngành, nhóm ngành |
Mã ngành |
Điểm xét tuyển NV2 |
Khối |
Số lượng tuyển |
Nhóm ngành Khai thác hàng hải: |
101 |
13,0 |
A |
100 |
- Ngành Khai thác thủy sản | ||||
- Ngành An toàn hàng hải | ||||
- Ngành Điều khiển tàu biển | ||||
Nhóm ngành Cơ khí: |
102 |
13,0 |
A |
150 |
- Ngành Đóng tàu thủy | ||||
- Ngành Động lực tàu thủy | ||||
- Ngành Thiết kế tàu thủy | ||||
- Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô | ||||
- Ngành Công nghệ chế tạo máy | ||||
Ngành Công nghệ cơ - điện tử |
104 |
13,0 |
A |
50 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử |
105 |
13,0 |
A |
50 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
109 |
13,0 |
A |
50 |
Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản: |
301 |
14,0 |
B |
150 |
- Ngành Nuôi trồng thủy sản | ||||
- Ngành Bệnh học thủy sản | ||||
- Ngành Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản | ||||
Ngành Tiếng Anh |
751 |
13,0 |
D1 |
80 |
Ngành Công nghệ thông tin
Ngành Hệ thống thông tin kinh tế |
103 |
13,5 |
A, D1 |
100 |
Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm: |
201 |
13,0 |
A |
100 |
- Ngành Công nghệ thực phẩm | ||||
- Ngành Công nghệ chế biến thủy sản | ||||
- Ngành Công nghệ sinh học | ||||
- Ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh | ||||
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường |
110 |
13,0 |
A |
50 |
Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh |
401 |
14,0 |
A, D1, D3 |
200 |
- Ngành Kinh tế và quản lý thủy sản | ||||
- Ngành Kinh tế thương mại | ||||
- Ngành Quản trị kinh doanh | ||||
- Ngành Quản trị kinh doanh du lịch | ||||
- Ngành Kế toán | ||||
- Ngành Tài chính |
Đào tạo trình độ ĐH tại Phân hiệu Kiên Giang:
Có ba ngành đào tạo: Công nghệ chế biến thủy sản hoặc Công nghệ thực phẩm (201 - khối A, B), Kế toán (401 - khối A, D), Nuôi trồng thủy sản (301 - khối B). Điểm chuẩn bằng điểm sàn ĐH theo khối (A-D: 13, B: 14). Số lượng tuyển mỗi ngành là 80.
Đào tạo trình độ CĐ:
Tại Nha Trang: không xét tuyển NV2.
Tại Phân hiệu Kiên Giang: điểm chuẩn bằng điểm sàn CĐ (A-D: 10, B: 11).
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch chỉ đào tạo một ngành duy nhất và chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại TP.HCM. Điểm chuẩn dự kiến năm 2009 có hai mức: mức dành cho thí sinh diện ngân sách và mức dành cho thí sinh diện ngoài ngân sách.
Các ngành đào tạo |
Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn 2009 |
Bác sĩ đa khoa hệ chính quy (học 6 năm) | 301 | B | |
180 chỉ tiêu ngân sách nhà nước | 23,5 | ||
200 chỉ tiêu ngoài ngân sách | 21,0 - 23,0 |
- Minh Quyên