- Kế đến là Trường ĐH Công đoàn với tỷ lệ "chọi" 1/14,6. Trường ĐH Thương mại có tỷ lệ "chọi" 1/11. Với tỷ lệ 1/9,5 Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội đứng thứ 5 trong tổng số gần 30 trường ĐH công bố tỷ lệ "chọi" ĐH Y Hà Nội có tỷ lệ "chọi" 1/16.
Bàn giao hồ sơ thi ĐH phía Bắc (Ảnh K.O) |
So với lượt hồ sơ đăng ký dự thi vào Trường ĐH Bách năm 2009, năm nay giảm 1.000 hồ sơ dẫn đến tỷ lệ "chọi" của trường là 1/2,2.
Tỷ lệ "chọi" vào Trường ĐH Ngoại thương cũng trong khoảng 1/4. Trường ĐH Y Hà Nội đang dẫn đầu về tỷ lệ "chọi" trong tổng số gần 30 trường ĐH phía Bắc, theo số liệu công bố đến chiều 10/5.
Nhận định của một số chuyên gia tuyển sinh, một trong những lý do mấy năm gần đây thí sinh chọn các trường "tốp giữa" dự thi nhiều vì điểm đầu vào những trường này không cao. Thí sinh đạt từ 5-6 điểm/ môn là có thể đậu
Dưới đây là tỷ lệ "chọi" của các trường.
Trường |
Hồ sơ đăng ký |
Chỉ tiêu tuyển mới |
Tỷ lệ chọi |
ĐH Thái Nguyên |
64.000 |
9.700 |
1/6,6 |
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
18.965 |
3.000 |
1/6,3. |
Học viện Tài chính |
16.000 |
3.080 |
1/5,2 |
ĐH Giao thông vận tải |
18.000 |
4.000 |
1/4,5 |
ĐH Xây dựng |
18.500 |
2.815 |
1/6,6 |
ĐH Thủy Lợi |
15.500 |
2.600 |
1/6 |
ĐH Nông nghiệp Hà Nội |
43.138 |
4.500 |
1/9,5 |
ĐH Văn hóa |
5.000 |
1.100 |
1/4,5 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
6.500 |
1.850 |
1/3 |
Học viện Hành chính (phía Bắc) |
4.000 |
1.000 |
1/4 |
Học viện Ngân hàng |
Khối A: 16.500 Khối D: 1.500 |
A: 2.100 D: 200 |
1/7,8 1/7,5 |
ĐH Mỏ - Địa chất |
16.000 |
3.165 |
1/4,5 |
ĐH Sư phạm Hà Nội |
17.000 |
2.700 |
1/6,2 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
20.500 |
4.015 |
1/5 |
Học viện Báo chí Tuyên truyền |
8.500 |
1.450 |
1/5,6 |
ĐH Dược |
2.500 |
550 |
1/4,5 |
Học viện Ngoại giao |
3.000 |
450 |
1/7 |
ĐH Ngoại thương |
12.000 |
3.000 |
1/4 |
ĐH Hà Nội |
9.663 |
1.700 |
1/5,6 |
ĐH Y Hà Nội |
15.931 |
1.000 |
1/16 |
ĐH Thương mại |
39.000 |
3.400 |
1/11 |
ĐH Luật |
11.570 |
1.800 |
1/6,9 |
Viện ĐH Mở Hà Nội |
25.000 |
3.000 |
1/8,3 |
ĐH Lâm nghiệp |
13.000 |
1.600 |
1/8,1 |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
12.800 |
5.600 |
1/2,2 |
ĐH Hàng hải |
15.000 |
3.000 |
1/5 |
ĐH Điện lực |
11.500 |
1.950 |
1/5,8 |
ĐH Công đoàn |
26.000 |
1.780 |
1/14,6 |
(Còn tiếp)
-
Kiều Oanh (tổng hợp)