- Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong (TP.HCM) dẫn đầu về tỷ lệ “chọi” dựa vào số hồ sơ NV1 với 1 “chọi” 14. Trong khi năm ngoái là 1 “chọi” 10.
TIN LIÊN QUAN |
---|
Chiều ngày 18/5, Sở GD - ĐT TP.HCM đã công bố thống kê nguyện vọng thí sinh trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPTT và THPT chuyên năm 2010.
Học sinh nộp hồ sơ đăng ký vào lớp 10 tại Trường THPT Năng khiếu (ĐHQG TP.HCM) năm 2009. Ảnh: Minh Quyên |
Trong số các trường chuyên và trường có lớp chuyên, Trường TH chuyên Trần Đại Nghĩa có số lượng hồ sơ NV1 vào là 898/240 chỉ tiêu. Trường này cũng dẫn đầu các trường chuyên với hồ sơ NV2 và NV3 là trên 1.000 hồ sơ.
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền có số hồ sơ NV1 chuyên cũng khá cao, 960 hồ sơ/150 chỉ tiêu.
Riêng các trường ngoại thành là THPT Trung Phú, Củ Chi, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Hữu Cầu có số lượng hồ sơ vào lớp chuyên gần tương đương với chỉ tiêu đề ra. Riêng Trường THPT Củ Chi, chỉ có 103 hồ sơ/120 chỉ tiêu.
Hồ sơ NV2 tăng vọt
Các trường THPT ở "top 2" năm nay có số lượng hồ sơ NV2 tăng vọt so với mọi năm. Sở dĩ chó chuyện này là do thí sinh tỏ ra thận trọng khi chọn NV2 để tránh rớt khỏi trường công lập.
Cụ thể, Trường THPT Ten Lơ Man, NV1 chỉ có 468 hồ sơ, NV2 có đến 1.150 hồ sơ; Nguyễn Thị Diệu có 1.436 hồ sơ NV2, trong khi NV1 là 517 hồ sơ; Nguyễn An Ninh có 1.390 NV2/328 hồ sơ NV1; Lý Tự Trọng có 1.420 hồ sơ NV2/268 hồ sơ NV1...
Ngược lại, các trường ở top trên có số hồ sơ đăng ký NV1 cao thì hồ sơ đăng ký vào NV2 giảm hẳn.
Như Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền có 2.321 hồ sơ vào NV1, 25 hồ sơ vào NV2; Bùi Thị Xuân có 1.815 hồ sơ nộp vào NV1, chỉ có 79 hồ sơ NV2; Nguyễn Thị Minh Khai, Mạc Đĩnh Chi, Gia Định cũng có số hồ sơ NV1 cao hẳn so với NV2.
Năm nay, trường có hồ sơ nộp vào NV1 cao nhất thuộc về THPT Nguyễn Thượng Hiền với 2.321 hồ sơ/735 chỉ tiêu. Các trường có trên hoặc tương đương 2.000 hồ sơ NV1 là Hùng Vương, Mạc Đĩnh Chi, Trần Phú, Võ Trường Toản, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Thị Minh Khai, Gia Định.
Từ ngày 20/5 - 26/5, học sinh được làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường đang học khi muốn thay đổi nguyện vọng.
Báo VietNamNet cung cấp nội dung này để thí sinh và phụ huynh tham khảo, đồng thời thay đổi nguyện vọng khi có nhu cầu.
Dưới đây là thống kê nguyện vọng thí sinh kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2010:
STT |
Trường |
NV1 |
NV2 |
NV3 |
Chỉ tiêu năm 2010 |
1 |
THPT Trưng Vương |
1.349 |
316 |
151 |
675 |
2 |
THPT Bùi Thị Xuân |
1.815 |
79 |
22 |
630 |
3 |
THPT Năng khiếu thể dục thể thao |
20 |
23 |
223 |
135 |
4 |
THPT Ten Lơ Man |
468 |
1.105 |
1.500 |
720 |
5 |
THPT Lương Thế Vinh |
444 |
600 |
643 |
360 |
6 |
THPT Lê Quý Đôn |
930 |
832 |
125 |
480 |
7 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
1.982 |
205 |
21 |
690 |
8 |
THPT Lê Thị Hồng Gấm |
454 |
781 |
701 |
405 |
9 |
THPT Marie Curie |
997 |
1.581 |
1.777 |
1.125 |
10 |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
517 |
1.436 |
1.732 |
585 |
11 |
THPT Nguyễn Trãi |
958 |
511 |
248 |
490 |
12 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ |
116 |
502 |
674 |
360 |
13 |
THPT Hùng Vương |
2.119 |
988 |
196 |
1.215 |
14 |
Trung học Thực hành ĐH Sư phạm |
724 |
87 |
20 |
228 |
15 |
Trung học Thực hành Sài Gòn |
254 |
572 |
574 |
160 |
16 |
Trần Khai Nguyên |
1.441 |
2.081 |
971 |
700 |
17 |
Trần Hữu Trang |
175 |
553 |
976 |
360 |
18 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
2.207 |
312 |
56 |
1.080 |
19 |
THPT Bình Phú |
1.461 |
1.247 |
117 |
630 |
20 |
THPT Lê Thánh Tôn |
700 |
744 |
479 |
540 |
21 |
THPT Ngô Quyền |
1.073 |
453 |
247 |
720 |
22 |
THPT Tân Phong |
93 |
890 |
1.774 |
675 |
23 |
THPT Nam Sài Gòn |
64 |
119 |
212 |
70 |
24 |
THPT Lương Văn Can |
987 |
676 |
489 |
765 |
25 |
THPT Ngô Gia Tự |
212 |
636 |
1.811 |
720 |
26 |
THPT Tạ Quang Bửu |
559 |
1.072 |
931 |
540 |
27 |
THPT chuyên TDTT Nguyễn Thị Định |
171 |
554 |
967 |
270 |
28 |
THPT Nguyễn Khuyến |
1.516 |
1.141 |
359 |
810 |
29 |
THPT Nguyễn Du |
1.008 |
1.014 |
167 |
720 |
30 |
THPT Nguyễn An Ninh |
328 |
1090 |
1986 |
720 |
31 |
THPT Diên Hồng |
89 |
483 |
1.424 |
270 |
32 |
THPT Sương Nguyệt Anh |
113 |
311 |
915 |
180 |
33 |
THPT Nguyễn Hiền |
1.131 |
567 |
90 |
585 |
34 |
THPT Trần Quang Khải |
1.451 |
1.953 |
583 |
810 |
35 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
905 |
1.900 |
2.185 |
630 |
36 |
THPT Võ Trường Toản |
1.246 |
690 |
213 |
540 |
37 |
THPT Trường Chinh |
927 |
1.614 |
1.157 |
720 |
38 |
THPT Thạnh Lộc |
246 |
662 |
2.084 |
540 |
39 |
THPT Thanh Đa |
281 |
638 |
1.351 |
540 |
40 |
THPT Võ Thị Sáu |
1.457 |
1.767 |
371 |
855 |
41 |
THPT Gia Định |
1.938 |
293 |
30 |
1.035 |
42 |
THPT Phan Đăng Lưu |
804 |
1.710 |
1.341 |
675 |
43 |
THPT Hoàng Hoa Thám |
1.171 |
1.658 |
1.370 |
765 |
44 |
THPT Gò Vấp |
747 |
1.047 |
329 |
585 |
45 |
THPT Nguyễn Công Trứ |
2.115 |
229 |
55 |
1.080 |
46 |
THPT Trần Hưng Đạo |
1.808 |
1.815 |
396 |
810 |
47 |
THPT Nguyễn Trung Trực |
207 |
1.111 |
2.451 |
900 |
48 |
THPT Phú Nhuận |
1.746 |
639 |
51 |
675 |
49 |
THPT Hàn Thuyên |
221 |
561 |
3007 |
720 |
50 |
THPT Nguyễn Chí Thanh |
986 |
1.251 |
804 |
675 |
51 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
2.321 |
25 |
19 |
735 |
52 |
THPT Lý Tự Trọng |
268 |
1.420 |
1.844 |
540 |
53 |
THPT Nguyễn Thái Bình |
734 |
1.367 |
1.625 |
675 |
54 |
THPT Long Thới |
336 |
268 |
528 |
540 |
55 |
THPT Tân Bình |
1.272 |
1.530 |
540 |
765 |
56 |
THPT Trần Phú |
2.235 |
631 |
64 |
945 |
57 |
THPT Tây Thạnh |
590 |
1.168 |
1.600 |
540 |
58 |
THPT Vĩnh Lộc |
264 |
504 |
1.824 |
450 |
59 |
THPT An Lạc |
843 |
1.233 |
1.261 |
675 |
60 |
THPT Phường 7 |
85 |
214 |
967 |
675 |
61 |
THPT Phước Kiển |
40 |
250 |
475 |
675 |
62 |
THPT Bình Trị Đông A |
84 |
560 |
1.077 |
675 |
Thống kê nguyện vọng thí sinh trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên, năm 2010:
STT |
Trường THPT |
NV1 |
NV2 |
NV3 |
NV4 |
Chỉ tiêu năm 2010 |
1 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
898 |
1450 |
1020 |
2437 |
240 |
2 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
2922 |
624 |
3415 |
603 |
210 |
3 |
THPT Gia Định |
236 |
330 |
|
|
120 |
4 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
960 |
901 |
|
|
150 |
5 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
220 |
|
|
|
140 |
6 |
THPT Củ Chi |
103 |
|
|
|
120 |
7 |
THPT Trung Phú |
178 |
|
|
|
120 |
8 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu |
197 |
|
|
|
120 |
- Minh Quyên