- Hội đồng tuyển sinh ĐH Sư phạm TP.HCM, ĐH Luật TP.HCM công bố điểm chuẩn NV1 cũng như chỉ tiêu và dự kiến điểm sàn NV2 vào trường trong kỳ tuyển sinh 2009.
Đại học Sư phạm TP.HCM: Điểm chuẩn ngành tiếng Anh cao nhất
Điểm dưới đây là mức điểm dành cho thí sinh là HSPT ở khu vực 3, các khu vực khác, mỗi khu vực cách nhau 0.5 điểm, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Số TT |
-Hệ đào tạo. |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu TS hệ chính quy |
Điểm chuẩn NV1
(HSPT, KV3) |
Chỉ tiêu NV2 | Điểm sàn NV2 |
I |
Hệ Sư phạm |
|
|
1650 |
|||
1 |
Toán học |
101 |
A |
130 |
21 | ||
2 |
Vật lý |
102 |
A |
110 |
18,5 | ||
3 |
Tin học |
103 |
A |
90 |
15,5 | 70 | 15,5 |
4 |
Hoá học |
201 |
A |
110 |
21 | ||
5 |
Sinh học |
301 |
B |
90 |
18 | ||
6 |
Ngữ văn |
601 |
C |
100 |
19 | ||
7 |
Lịch sử |
602 |
C |
110 |
18 | ||
8 |
Địa lý |
603 |
A |
110 |
15 | ||
C |
18,5 | ||||||
9 |
Tâm lý- Giáo dục |
604 |
C |
30 |
15 | 10 | 15 |
D1 | |||||||
10 |
GD Chính trị |
605 |
C |
90 |
15 | 45 | 15 |
D1 | |||||||
11 |
Sử - GDQP |
610 |
A |
80 |
15,5 | 43 | 15,5 |
C | |||||||
D1 | |||||||
12 |
Tiếng Anh |
701 |
D1 |
110 |
26,5 | ||
13 |
Song ngữ Nga-Anh |
702 |
D1 |
30 |
19 | 30 | 19 |
D2 | |||||||
14 |
Tiếng Pháp |
703 |
D3 |
30 |
19 | 19 | |
15 |
Tiếng Trung |
704 |
D4 |
30 |
19 | 12 | 19 |
16 |
GD Tiểu học |
901 |
A |
100 |
15,5 | ||
D1 | |||||||
17 |
GD Mầm non |
902 |
M |
100 |
15,5 | ||
18 |
GD Thể chất |
903 |
T |
120 |
21 | ||
19 |
GD Đặc biệt |
904 |
C |
30 |
14 | 15 | 14 |
D1 | |||||||
20 |
Quản lý giáo dục |
609 |
A |
50 |
15 | 20 | 15 |
C | |||||||
D1 | |||||||
II |
Hệ CN ngoài Sư phạm |
|
|
850 |
|||
21 |
CN Tiếng Anh |
751 |
D1 |
140 |
21,5 | ||
22 |
Song ngữ Nga-Anh |
752 |
D1,2 |
70 |
19 | 70 | 19 |
23 |
Tiếng Pháp |
753 |
D1, 3 |
70 |
19 | 30 | 19 |
24 |
Tiếng Trung |
754 |
D1,4 |
120 |
19 | 90 | 19 |
25 |
Tiếng Nhật |
755 |
D1,4,6 |
60 |
19 | 30 | 19 |
26 |
CNTT |
104 |
A |
120 |
15,5 | 100 | 15,5 |
D1 | |||||||
27 |
Vật lý |
105 |
A |
50 |
15,5 | 35 | 15,5 |
28 |
Hoá học |
106 |
A |
60 |
15,5 | 30 | 15,5 |
29 |
Ngữ văn |
606 |
C |
50 |
15 | 10 | 15 |
30 |
Việt Nam học |
607 |
C |
50 |
15 | 40 | 15 |
D1 | |||||||
31 |
Quốc tế học |
608 |
C |
90 |
15,5 | 65 | 15,5 |
D1 | |||||||
III |
ĐT GViên cho địa phương |
|
|
470 |
|
Những thí sinh đủ điểm chuẩn NV1 sẽ nhập học từ ngày 07-9-2009 đến ngày 09-9-2009 (Cụ thể ghi trong giấy báo nhập học) tại 221 Nguyễn Văn Cừ , Q5, TP.HCM.
Trong giấy báo nhập học sẽ ghi cụ thể ngày giờ cho từng thí sinh. Thí sinh nào nhập học trễ 15 ngày kể từ ngày nhập học ghi trên giấy báo sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển.
Sau những ngày thi căng thẳng, một lượng lớn tân sinh viên chuẩn bị các thủ tục để bắt đầu một bước ngoặt mới trong sự nghiệp đèn sách. Ảnh: Lê Anh Dũng
Nếu gần đến ngày nhập học mà chưa nhận được giấy báo nhập học, đến bưu điện nơi cư trú xin xác nhận để Trường cấp giấy báo lần 2.
Khi đến nhập học thí sinh phải chuẩn bị hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:
Hồ sơ trúng tuyển (lí lịch) theo mẫu mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành, có xác nhận của địa phương; Bản sao "Giấy khai sinh), có thị thực (mang theo bản chính để đối chiếu); Bản sao "Học bạ", có thị thực (mang theo bản chính để đối chiếu);
Bản sao "Giấy chứng nhận tốt nghiệp", có thị thực (mang theo bản chính để đối chiếu); Giấy tạm vắng (đối với sinh viên không có hộ khẩu tại TP.HCM); Giấy chứng nhận ưu tiên của các diện chính sách: con Liệt sĩ, con TB, con BB, (thẻ TB,BB), con mồ côi cả cha lẫn mẹ, dân tộc ít người, con giáo viên.
Bên cạnh đó, thí sinh cũng phải cam kết phục vụ ngành Giáo dục Đào tạo để miễn học phí đối với sinh viên ngành Sư phạm; Cam kết thực hiện phòng chống ma tuý, tội phạm; Hồ sơ chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có);
Lệ phí bảo hiểm Y tế, bảo hiểm thân thể, Thư viện, khám sức khỏe, nhập học; Những thí sinh thuộc hệ Cử nhân ngoài Sư phạm và những sinh viên hệ Sư phạm không làm cam kết phục vụ trong ngành giáo dục và đào tạo mang theo học phí để nộp đợt 1: 1.400.000 đồng; Nộp 2 tấm hình 3x4 để làm thẻ sinh viên thẻ thư viện.
Đối với thí sinh đủ điểm sàn xét tuyển NV2, nộp hồ sơ theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường sẽ căn cứ chỉ tiêu, xét điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
Đại học Luật TP.HCM công bố điểm chuẩn dự kiến
Trường ĐH Luật TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn dự kiến NV1 và dự kiến điểm chuẩn, chỉ tiêu xét tuyển NV2.
Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển theo NV1 của ngành Luật Dân sự, ngành Luật Hình sự, ngành Luật Hành chính, ngành Luật Quốc tế và ngành Quản trị - Luật (dành cho thí sinh KV3 - HSPT. Điểm chênh lệch giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm).
Stt |
Khối thi |
Nguyện vọng 1 |
Số lượng tuyển |
1. |
A |
17,0 |
250 |
2. |
C |
18,0 |
592 |
3. |
D1 |
15,5 |
360 |
4. |
D3 |
15,5 |
23 |
Điểm chuẩn xét tuyển vào ngành Luật Thương mại theo NV1 (dành cho thí sinh KV3 - HSPT):
Stt |
Khối thi |
Nguyện vọng 1 |
Số lượng tuyển |
1. |
A |
19,0 |
88 |
2. |
C |
21,0 |
106 |
3. |
D1 |
18,0 |
103 |
4. |
D3 |
17,5 |
24 |
Các thí sinh có NV1 vào ngành Luật Thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn dự kiến của ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển chung của trường thì sẽ được xét tuyển vào các ngành khác.
Về xét tuyển NV2 dự kiến như sau:
Khối thi xét tuyển nguyện vọng 2: Khối A, D1 và D3 (không tuyển NV2 đối với Khối C)
Các ngành Luật Dân sự, ngành Luật Hình sự, ngành Luật Hành chính và ngành Luật Quốc tế tuyển 200 chỉ tiêu. Ngành Quản trị - Luật tuyển 50 chỉ tiêu.
Điểm xét tuyển: từ 19,0 điểm trở lên (không có môn thi nào bị điểm 0) đối với Khối A và từ 16,5 điểm trở lên (không có môn thi nào bị điểm 0) đối với Khối D1 và D3 (dành cho thí sinh KV3 - HSPT) Điểm chênh lệch giữa các nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm và giữa hai khu vực kế tiếp nhau là 0,5 (nửa) điểm;
Không xét tuyển nguyện vọng 2 vào ngành Luật Thương mại.
- Đoàn Quý - Minh Quyên