(VietNamNet) - 9 khung giá cụ thể cho từng loại đất vừa được Bộ Tài chính chính thức trình Chính phủ. Đây sẽ là cơ sở cho các địa phương ban hành bảng giá các loại đất cụ thể áp dụng từ 1/1/2005.
Dự thảo Nghị định về cách xác định giá đất và khung giá các loại đất vừa được Bộ Tài chính chính thức trình Chính phủ. Khung giá này sẽ ban hành ngay trong tháng 7, làm cơ sở cho các địa phương ban hành bảng giá các loại đất cụ thể, công bố công khai áp dụng từ 1/1/2005.
Khung giá đất này sẽ là căn cứ để các địa phương xây dựng, tính thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, tính tiền sử dụng và thuê đất khi giao đất, tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ, tính giá trị đất để bồi thường khi thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND cấp tỉnh quy định.
Dự thảo Nghị định cũng đưa ra 9 khung giá cụ thể cho từng loại đất. Cụ thể:
- Khung giá đất tại khu vực đô thị có mức giá từ 30.000 đồng đến 67,5 triệu đồng/m2.
- Giá đất tại khu vực nông thôn từ 2.500 đồng đến 1,25 triệu đồng/m2.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở đô thị từ 15.000 đồng đến 47,81 triệu đồng/m2.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở nông thôn từ 2.500 đồng đến 900.000 đồng/m2.
- Giá đất trồng cây hàng năm từ 1000 đồng đến 90.000 đồng/m2.
- Giá đất trồng cây lâu năm từ 800 đồng (xã miền núi) đến 105.000 đồng/m2.
- Giá đất rừng sản xuất từ 800 đồng (xã trung du) đến 40.000 đồng/m2 (xã đồng bằng).
- Giá đất nuôi trồng thủy sản từ 500 đồng (xã miền núi) đến 90.000 đồng/m2.
- Giá đất làm muối từ 1500 đồng đến 41.000 đồng/m2.
Mức giá trên được tính bằng 75% mức giá phổ biến trên thị trường. Cùng với biên độ 20% mà các địa phương có thể áp dụng. Mức giá Nhà nước công bố từ 1/1/2005 sẽ tương đương với khoảng 90% giá đất trên thị trường. Khi giá đất trên thị trường của 2/3 các tỉnh, thành phố trong cả nước có biến động từ 30% trở lên so với khung giá của Chính phủ trong thời gian tối thiểu 60 ngày, Bộ Tài chính sẽ có trách nhiệm xây dựng khung giá mới trình Chính phủ điều chỉnh.
Cũng theo Dự thảo này, đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khuôn viên đất ở tại nông thôn được định giá như đất ở. Đối với đất ở đô thị, giá đất được định theo nguyên tắc đất thuộc đô thị đặc biệt có giá cao nhất, các loại đô thị tiếp sau ứng với giá thấp hơn. Trong từng loại đô thị, giá đất được định theo loại đường phố: đất đường phố loại I thuộc trung tâm đô thị có mức giá cao nhất, các loại đường phố tiếp sau đó ứng với các mức giá thấp hơn.
Đặc biệt, trên từng loại đường phố, giá đất còn được định theo từng vị trí. UBND cấp tỉnh sẽ quy định rõ giá đất của từng vị trí như vậy. Đất nông nghiệp nằm xen kẽ ở đô thị không được quy hoạch là đất ở thì giá đất vẫn xác định theo đất nông nghiệp, nhưng UBND cấp tỉnh có thể tùy theo tình hình thực tế để quy định cao hơn, nhưng không quá 2 lần mức giá đất nông nghiệp hạng cao nhất ở địa phương.
Dự thảo cũng quy định trách nhiệm của các địa phương trong việc điều chỉnh giá, đặc biệt là khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế tại địa phương có biến động, tạo chênh lệch lớn. Cụ thể, nếu trong thời gian tối thiểu 30 ngày giá giảm so với mức quy định của UBND cấp tỉnh từ 10% trở lên thì điều chỉnh giá xuống; nếu tăng từ 20% trở lên so với mức của địa phương thì nâng giá lên nhưng tỷ lệ điều chỉnh tối đa không quá 20% mức Chính phủ cho phép.
Khung giá một số loại đất mà Bộ Tài chính trình Chính phủ:
-
Khung giá đất ở tại đô thị (đơn vị tính: triệu đồng/m2): (TT: giá tối thiểu; TĐ: giá tối đa)
Loại |
Đặc biệt | I | II | III | IV | V | ||||||
Mức Giá |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
1,5 |
67,5 |
0,4 |
42,5 |
0,15 |
30 |
0,12 |
19,5 |
0,05 |
13,35 |
0,03 |
6,7 |
-
Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị (đơn vị tính: triệu đồng/m2):
Loại |
Đặc biệt |
I | II | III | IV |
V | ||||||
Mức Giá |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
1 |
47,81 |
0,25 |
29,5 |
0,1 |
20 |
0,05 |
13,5 |
0,04 |
8,5 |
0,015 |
4,5 |
-
Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (đơn vị: nghìn đồng/m2):
Loại xã |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi | |||
Mức Giá |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
10 |
900 |
4,5 |
600 |
2,5 |
350 |
-
Khung giá đất ở tại nông thôn (đơn vị tính: triệu đồng/m2):
Loại xã |
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Mức Giá |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
TT |
TĐ |
10,00 |
1.250,00 |
4,50 |
850,00 |
2,50 |
600,00 |
-
Hồng Phúc