221
442
Kinh tế - Thị trường
kinhte
/kinhte/
1060963
Điều chỉnh giá thuê nhà sở hữu nhà nước: Tránh xáo trộn!
1
Article
null
Điều chỉnh giá thuê nhà sở hữu nhà nước: Tránh xáo trộn!
,

- Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại làm cơ sở để UBND cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan quản lý nhà ở xây dựng bảng giá cho thuê theo từng khu vực...

A6
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã cải tạo không chịu sự chi phối của Thông tư này (Ảnh: T.A.N).

 Theo đó, mức giá cho thuê nhà ở cụ thể tại từng tỉnh được xác định dựa trên giá chuẩn qui định tại Điều 1 Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ cùng với 4 nhóm hệ số: hệ số cấp đô thị (K1); hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị (K2); hệ số tầng cao (K3) và hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4). 

Với hệ số cấp đô thị, nhà ở chưa cải tạo, xây dựng lại được chiểu theo 5 loại đô thị: đặc biệt và loại I; II; III; IV  và V. Hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị: trung tâm, cận trung tâm và ven nội. Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) chia ra các thứ bậc tốt, trung bình và kém - trong đó loại tốt phải đảm bảo 3 điều kiện: nhà ở có đường cho ôtô đến tận ngôi nhà; có khu vệ sinh khép kín và có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.

Theo Thông tư này, tiền thuê nhà phải trả hằng tháng. Giá cho thuê nhà ở mới áp dụng để tính tiền thuê nhà ở cho người đang thuê được thực hiện kể từ khi UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn.

Bộ Xây dựng lưu ý, việc triển khai thực hiện điều chỉnh giá như trên cần đảm bảo nguyên tắc tránh xáo trộn lớn trong công tác quản lý cho thuê quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Đối với những nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà, sẽ không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản lý nhà ở cần có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho các hộ thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng qui định.

Với những trường hợp nhà ở mà hợp đồng hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại hợp đồng với giá thuê nhà ở mới đã được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành áp dụng trên địa bàn.

 Một số ví dụ về tính toán giá cho thuê nhà ở
 
(ban hành kèm theo Thông tư 11/2008/TT-BXD ngày 5/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ):

Ví dụ 1: Xác định giá cho thuê nhà ở tỉnh C
A.    Điều kiện của diện tích nhà cho thuê:
1. Căn hộ cho thuê ở tầng IV, nhà cấp III xây dựng ở khu vực ven nội thuộc đô thị loại IV.
2. Tổng diện tích sử dụng phải trả tiền nhà là 54m2
3. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình
B. Các bước tiến hành:
1. Chọn giá chuẩn:
Lấy Gc = 6.100 đ/m2/tháng (tương ứng với nhà cấp III trong bảng giá chuẩn quy định tại Điều 1 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg)
2. Chọn các hệ số:
K1 = -0,15 (lấy trị số tương ứng với đô thị loại IV trong biểu số 1 của Thông tư này)
K2 = -0,20 (lấy trị số trong biểu số 2 quy định cho nhà ở khu vực ven nội đô thị)
K3 = -0,10 (lấy trị số trong biểu số 3 quy định đối với diện tích cho thuê ở tầng IV)
K4= -0,10 (điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình)
3. Tính giá cho thuê nhà ở:
G = Gc [1+(K1+K2+K3+K4)] = 6.100 x (1-0,15-0,20-0,10-0,10) = 6.100 x (1-0,55) = 6.100 x 0,45 = 2.745 đ/m2/tháng
4. Tính tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng
T = G x S = 2.745 x 54 = 148.230 đồng/tháng
Ví dụ 2: Xác định giá cho thuê biệt thự tại tỉnh D
A.    Điều kiện thực tế của biệt thự cho thuê:
1. Biệt thự cho thuê là một biệt thự 2 tầng thuộc hạng II ở trung tâm đô thị loại III, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt
2. Tổng diện tích sử dụng phải trả tiền thuê (S) là 200m2, trong đó: diện tích sử dụng tầng I là 100m2, tầng II là 100m2
B. Các bước tiến hành:
1. Chọn giá chuẩn (Gc)
Gc = 13.500đ/m2/tháng (lấy trị số tương ứng biệt thự hạng II trong bảng giá chuẩn quy định tại Điều 1 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg)
2. Chọn hệ số:
K1 = -0,10 (lấy trị số tương ứng với đô thị loại III trong biểu số 1 của Thông tư này)
K2 = 0,00 (lấy trị số quy định trong biểu số 2 tương ứng với điều kiện biệt thự ở trung tâm đô thị)
K3 = +0,15 (tầng I) và + 0,05 (tầng II) (lấy trị số quy định trong biểu số 3 của Thông tư này)
K4 = 0,00 (lấy trị số trong biểu số 4 quy định cho nhà có điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt)
3. Giá cho thuê biệt thự:
- Đối với diện tích tầng I :
G1 = 13.500 (1-0,10+0,00+0,15+0,00) = 13.500 x 1,05 = 14.175 đ/m2/tháng
- Đối với diện tích tầng II:
G2 = 13.500 (1-0,10+0,00+0,05+0,00) = 13.500 x 0,95 = 12.825 đ/m2/tháng
4. Tiền thuê biệt thự phải trả hàng tháng:
T = (14.175 x 100) + (12.825 x 100) = 2.700.000 đ/tháng
  • Hoàng Huy
,
Ý kiến của bạn
Ý kiến bạn đọc
,
,
,
,